Tên tiếng Hàn hay, ý nghĩa cho nữ | Thông dịch cabin/song song

Published on 18 May 2022 at 13:22

Dịch Nói cabin

Cabin Thông Dịch các phiên dịch song song của người nói. Vấn đề này hay sử dụng trong các hội nghị, hội thảo cao cấp.

Dịch vụ thông dịch cabin/song song được gọi là hình thức Phiên Dịch khó nhất mà người Phiên Dịch phải nói song song với người nói, nói đến đâu thì người Thông Dịch cũng phải Phiên Dịch đến đó.

Để biến thành một PDV cabin, bạn phải chắc hẳn & sử dụng thông thạo, cấu trúc linh hoạt, am hiểu về lĩnh vực Dịch Nói.

Với đội ngũ nhân lực chuyên sâu, chúng tôi tự hào là một trong những ít nhà cung ứng Dịch Nói chuyên nghiệp ở Việt Nam cho những cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

PDV rất quan trọng trong những hội nghị, cuộc họp & thương thuyết kinh doanh. Nhận thức được những sứ mệnh to lớn đó, công ty tôi luôn cung cấp Phiên Dịch viên chất lượng cao theo đề nghị để đảm bảo kết quả tốt nhất cho bạn.

Chỉ trong 1 giây, Phiên Dịch viên cabin “khai hỏa” sau khi xác minh được đối tượng, tiếp sau đó hành trình ngôn ngữ sẽ xuất phát. Vì sao Thông Dịch cabin được mô tả khủng khiếp? Phiên Dịch cabin còn được gọi là phiên dịch đồng thời, khai khẩn năng lực nghe thông điệp bằng 1 ngôn ngữ và Dịch Nói nó bằng một ngôn ngữ khác trong cùng một thời điểm. Khi PDV đeo tai phôn và ngồi trong cabin - hoặc buồng bằng tiếng Anh Anh - để nghe người nói trong khi nói với micrô để dịch bài phát biểu cùng lúc với người nói, cách thức này được gọi là Dịch Nói cabin, điều chỉnh tốc độ làm công việc phiên họp hoặc những cuộc họp hoặc hội nghị theo lịch trình. Nó không được để lại giây phút nào cho những người Phiên Dịch vì họ phải làm công việc như 1 chiếc máy.

làm thế nào để có khả năng hoàn thiện công việc khó khăn này?

Dịch Nói “cabin” là nhiệm vụ không dễ dàng nhất vì Dịch Nói viên phải cung cấp cùng lúc với người nói. Bản Dịch phải đuổi kịp bài phát biểu. “Bộ não chia làm hai nửa, dành cho tiếng Anh & tiếng Việt”.

Thông Dịch cabin luôn ở trong hiện trạng không bao giờ hỏng hóc. Vì thật khó để nghe và lặp lại chính xác một tin nhắn bằng 1 ngôn ngữ, nên nghe nó bằng 1 ngôn ngữ và dịch nó sang 1 ngôn ngữ khác còn khó trên.

Nhận thức tốt về các đề tài là điều quan trọng và bắt buộc để bạn trở thành một Thông Dịch viên giỏi. Thông Dịch “cabin” được gọi là “khó khăn hơn” vì sản phẩm phải được giao ngay lập tức mà dường như không được nghỉ, gây căng thẳng lớn.

Trong bất kỳ TH nào, PDV song song hoặc cabin là cốt lõi của sự thành công cho 1 event vì một trong nhiều mục tiêu cụ thể chính trong chương trình nghị sự là giao tiếp chuẩn xác và hiệu quả.

Trang thiết bị

Bộ thủ thỉ

1 hệ thống nhỏ gọn cho phép Phiên Dịch viên nói (thì thầm) vào micrô để khán giả nghe qua tai nghe. Dịch Nói viên ở cùng phòng với khán giả & diễn giả. Xuất sắc nhất là họ nên ngồi ở một bàn hoặc bàn riêng, để tránh làm phiền khán giả.

đồ trang bị này lý tưởng cho những nhóm bé hơn & trong các phòng không có thể chứa cabin. Đây có khả năng là những khán phòng nhỏ hoặc các phòng & những khu vực ở tầng hơn của các tòa nhà không hề có thang máy. Bộ thiết bị thì thầm có thể di động và dễ dàng sử dụng & không đề nghị dịch vụ của kỹ thuật viên.

Khoang Dịch Nói

Lý tưởng cho các sự kiện lớn và đại hội. Cabin Dịch Nói là một Khu Vực khép kín, có khả năng chứa Phiên Dịch viên. Điều này ngăn cả khán giả & người nói nghe thấy Phiên Dịch viên tại nơi làm việc. Khi dùng hai Dịch Nói, cặp này có thể dễ dàng thay thế nhau nhờ một bảng điều khiển đặc trưng. Khán giả nghe sản phẩm Dịch qua tai phôn. Cabin được lắp đặt bởi nhân viên kỹ thuật của WordHouse. Trong các kỳ đại hội có các sự tham dự của khá nhiều quốc tịch khác biệt, cũng có thể sử dụng 1 số Thông Dịch viên làm công việc từ các cabin khác nhau cùng một lúc. Tuy nhiên, vấn đề này cần phải có đủ không gian để lắp đặt các cabin.

các tên tiếng Hàn cực hay, ý nghĩa

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc thường được chọn dựa vào cung hoàng đạo của China. Trong hệ thống này, thời gian, ngày & năm sinh được liên kết với nước, đất, gỗ, kim loại hoặc lửa.

thông tin này được dùng để phân tách số phận của đứa bé, & tiếp đó những nhân vật cụ thể, hoặc hanja, được chọn để kháng lại bất cứ hàm ý tiêu cực nào của kết quả. Vì thế, yếu tố nòng cốt trong công việc chọn 1 cái tên Hàn Quốc cho con sẽ là khi đứa trẻ được sinh ra.

Ông nội của đứa trẻ hoặc 1 người đặt tên chuyên nghiệp sẽ thực hiện quy trình này. &Amp;, mặc dầu truyền thống đang suy yếu, sáu trong số mười phụ huynh Hàn Quốc vẫn tới gặp Chuyên viên để chọn tên cho con mình.

tuy nhiên, mọi thứ đang thay đổi. Cùng sự chuyển hướng từ các chuyên gia đặt tên, có xu hướng chọn những từ bản địa của Hàn Quốc cho tên hơn là hanja, vốn dựa trên các kí tự Trung Quốc.

Để tìm hiểu thêm về tên tiếng Hàn, hãy truy nhập chỉ dẫn của doanh nghiệp tôi về tên tiếng Hàn cho con gái hoặc đi thẳng vào 99+ tên đàn ông Hàn Quốc tuyệt vời của đơn vị tôi.

Xem thêm: Tên tiếng hàn hay, ý nghĩa cho nữ cập nhật mới nhất.

100+ tên & ý nghĩa của chàng trai Hàn Quốc

các cái tên Hàn Quốc cho đàn ông này sẽ phù hợp với bất kỳ gia đình nào, cho dù họ đang kiếm tìm các cái tên truyền thống, tân tiến, mạnh mẽ hay Hàn Mỹ.

1. Baek-hyun
Baek tức là màu trắng, và hyun có thể tức là, trong những thứ khác, thông minh, rạng ngời và dây.

Byun Baek-hyun được biết tới nhiều hơn với tư cách là member Baekhyun của EXO, nhóm phụ EXO-K, nhóm phụ Exo Exo-CBX và trưởng nhóm siêu nhóm SuperM của Hàn Quốc. Được biết đến với biệt danh Thần tượng thiên tài, Baekhyun cũng là võ sư cao cấp 3 trong môn hapkido.

2. Bitgaram
Bitgaram có nghĩa là dòng sông tỏa sáng.

một trong những “Thành phố đổi mới” mới của Hàn Quốc được xem là Bitgaram. Về lịch sử, nền kinh tế Hàn Quốc tập kết bao quanh Seoul. Mười Thành Phố đổi khác mới nhằm khuyến khích phát triển kinh tế ở những khu vực ≠ của quốc gia (1) .

3. Byung-ho (Byung-ho)
Byung-ho kết hợp giữa quang vinh, tươi sáng, chói lọi & rộng lớn, khá nhiều, tuyệt hảo.

Park Byung-ho là vận động viên đánh bóng chày bài bản thứ nhất được chỉ định là chuyển động viên bóng chày hiện đang chơi với Kiwoom Heroes của KBO League. Park đã ký kết hợp đồng 4 năm với đội MLB Minnesota Twins vào năm 2015.

4. Chan-yeol
Chan-yeol có nghĩa là tươi đẹp, sống động, chiếu sáng & mạnh mẽ, hăng hái & rực lửa.

Chanyeol là nghệ danh của Park Chan-yeol, ca sĩ của EXO, nhóm phụ EXO-K và nhóm phụ EXO-SC. Khi chưa vươn tầm toàn cầu với tư cách là 1 siêu sao K-Pop đình đám, Chanyeol đang theo học Khoa văn minh & Nghệ thuật, Khoa quản trị Kinh doanh cùng Khoa văn minh & Nghệ thuật, Khoa quản lý Kinh doanh & Thiết kế thiết kế bên trong tại đại học Inha.

5. Dae-Hyun (tiếng Pháp)
Dae-hyun có khả năng có nghĩa là to lớn, vĩ đại và rạng ngời, long lanh, phô trương.

Nhà báo của tờ Washington Post người Mỹ, David Dae-Hyun Cho là thành viên của nhóm đã giành được Giải thưởng Pulitzer cho Dịch vụ Công vì đưa tin về NSA và nhóm đã dành được Giải Pulitzer nhờ đưa tin về vụ thảm sát Công nghệ Virginia của họ.

6. Dae-jung
Dae-jung có thể tức là rộng lớn, vĩ đại, cao và trung bình.

Kim Dae-jung được bầu làm Tổng thống Hàn Quốc năm 1997. Năm 2000, ông được trao giải Nobel Hòa bình vì những công việc của chính bản thân mình cho nhân quyền và dân chủ trên toàn Á châu chung lại & với Triều Tiên nói riêng.

7. Dae-Seong
Dae-Seong phối hợp cao, rộng lớn, vĩ đại, & thành công, chấm dứt, hoàn thiện.

Kim Daeseong từng là quan đại thần của Silla, một trong ba vương quốc của Bán đảo Triều Tiên. Anh đã thiết lập ngôi đền ở Bulguksa để tưởng nhớ bố mẹ trong kiếp sống hiện tại & đền Seokguram để tưởng nhớ cha mẹ anh từ kiếp trước.

8. Dal (mặt trăng)
Dal tức là mặt trăng.

Thuật ngữ Dal được dùng cho các loại đậu đã tách khô, đậu lăng, đậu và đậu Hà Lan không cần ngâm trước khi nấu. Nó cũng hay được sử dụng cho những món súp làm từ hành tây, cà chua, gia vị & các loại đậu này.

9. Dong-geun ()

Dong-geun có khả năng được hình thành bởi hanja, tức là phía Đông, và phần mềm, gốc rễ.

Nam diễn viên, ca sĩ kiêm nhạc sĩ, hãng sản xuất & rapper người Hàn Quốc Yang Dong-geun bắt đầu tham gia diễn xuất vào năm 1987. Anh ấy đã hình thành liên tiếp trong các chương trình truyền hình, điện ảnh, sân khấu và tạp kỹ kể từ đó, với 21 tháng tạm dừng vào năm 2008 khi anh ấy đăng ký cho nghĩa vụ quân sự bắt buộc của bản thân mình.

10. Do-yun
Do-yun có nghĩa là con phố, con phố, con phố và sự đồng ý, đồng ý.

Do-yun là tên số một dành riêng cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc vào năm 2017. Năm đó 2.120 bé trai được lấy tên là Do-yun.

11. Duri
Duri tức là hai trong phương ngữ Gyeongsang.

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc có hai âm tiết, mỗi âm tiết được biểu thị bằng một ký tự hanja có gốc Hán-Hàn. Tuy vậy, từ vào cuối thế kỷ 20, Một số bậc bố mẹ đã chọn các từ bản địa của Hàn Quốc làm tên, và Duri là một ví dụ.

12. Eun (은)
Có 30 hanja đọc là Eun, bất cứ hanja nào trong số đó có thể được sử dụng cho tên này. Dù cho nó có khả năng được dùng như 1 tên riêng độc lập, nhưng nó thường là 1 phần tử của tên có hai âm tiết.

Họ Eun được viết với một trong hai hanja, tức là lòng tốt, cảm tình, lòng bác ái, lòng thương xót, hoặc sự hưng thịnh, nhiều, vĩ đại, dồi dào.

13. Ga-eul (Mùa thu)
Ga-eul tức là ngày thu, mùa thu.

Với ý nghĩa đơn giản theo mùa, đơn vị tôi nghĩ Ga-eul là 1 tên mỹ nam Hàn Quốc giành cho các đứa trẻ sinh vào thời điểm này trong năm.

14. Ga-ram
Ga-ram là tên tiếng Hàn tức là sông.

Theo truyền thống, phần lớn những tên Hàn Quốc được tạo bằng cách sử dụng hanja, dựa vào các kí tự hanzi của Trung Quốc. Ga-ram là một ví dụ về xu thế dùng những từ bản địa của Hàn Quốc làm tên.

15. Ha-da
Ha-da là từ động từ hada, tức là làm.

Hada là tên gọi khác của khata, chiếc khăn nghi lễ truyền thống được sử dụng trong phật đạo Tây Tạng. Các chiếc khăn choàng cổ xinh xắn được tặng trong các dịp đặc trưng như cưới hỏi, sinh con, đám tang.

16. Haneul (Bầu trời)
Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Haneul có nghĩa là bầu trời, thiên đường.

Chỉ những hanja trong danh book được chính phủ Hàn Quốc phê duyệt mới có thể được sử dụng khi đăng ký tên. Hanja duy nhất đại diện cho neul không hề có trong danh book, vì thế các bậc cha mẹ muốn đăng kí hanja hãy sử dụng những hanja có chữ Ha-neul.


17. Han-len
Hán-len có nghĩa là trời.

Han-len là một phiên cập nhật tiếng Hàn cổ của từ haneul, có nghĩa là bầu trời hoặc thiên đường. Tuy vậy, thay vì có bầu trời rộng trên, thiên đàng, hoặc ý nghĩa danh từ tương tự của haneul, Han-len là 1 kể từ.

18. Ha-ru (một ngày)
Ha-ru là tiếng Hàn cho ngày.

Ngoài là một tên bản địa của Hàn Quốc, Ha-ru còn là 1 tên tiếng Nhật tức là ngày xuân, mặt trời, ánh sáng mặt trời, nắng hoặc ánh nắng mặt trời. Công ty tôi nghĩ rằng điều này làm cho nó trở thành một cái tên riêng cho các gia đình có nhiều di tích hỗn hợp có con sinh ra vào 1 ngày nắng đẹp.

19. Him-chan
Him-chan có nghĩa là mạnh mẽ.

ngoài việc là 1 từ bản địa của Hàn Quốc đã được đồng chọn để sử dụng làm tên, Himchan còn là tên của một nhóm với tám cơ sở y tế chỉnh hình ở Hàn Quốc.

20. Hồ
Có 47 hanja đọc Ho. Hay gặp nhất có nghĩa là con hổ, dồi dào, hoặc anh hùng.

Nam diễn viên Hàn Quốc Im Ho tốt nghiệp cử nhân sân khấu và điện ảnh tại đại học tư thục Chung-Ang. Kể từ năm 2001, anh tham gia các vai diễn trên truyền hình và điện ảnh, bao gồm cả bộ phim truyện cổ trang cực kỳ hoàn thành, Nàng Dae Jang Geum .

21. Ho-Seok
Ho-Seok phối hợp giữa hổ, anh hùng, hoặc đa dạng với đá hoặc thiếc.

Jung Ho-seok được biết tới nhiều hơn với cái tên J-Hope, ca sĩ của BTS, nhạc sĩ, đơn vị sản xuất thu âm và nghệ sĩ solo. Đĩa đơn Chicken Noodle Soup của J-Hope có các sự góp mặt của Becky G & lọt được vào bảng xếp hạng ở vị trí thứ 81. Vấn đề này khiến anh trở thành thành viên BTS thứ 1 có đĩa đơn lọt top 99+ được ghi ngoài nhóm.

22. Hwan (Han)
Một số trong số 21 hanja đọc là Hwan tức là lo lắng, hạnh phúc và tỏa sáng.

Hwan thường là một thành lớp bên trong tên hoặc họ có hai âm tiết. Trong điều tra dân số Hàn Quốc năm 2000, có 157 người có họ Hwan.

23. Hye
Hye thường được viết với hanja 慧, có nghĩa là trí năng.

Vua Hye của Baekje trị vì một thời gian ngắn từ thời điểm năm 598 tới năm 599 & là một trong những nhà cai trị cuối cùng của đất nước. Vương quốc Bách Tế nằm trong mặt Tây nam của bán đảo Triều Tiên, & nó rơi vào tay nước láng giềng Silla vào năm 660.

24. Hyun
Có 42 hanja đã đọc Hyun, bao gồm cả những hanja cho xứng đáng, đạo đức & tỏa sáng.


Nhà văn khoa học viễn tưởng Joh Hyun nhiều lúc bằng lòng một người vũ trụ tự cho mình là "phóng viên đặc trưng hơn Trái đất cho hành tinh Klaatu." một trong nhiều cuốn tiểu thuyết của Hyun, l The Elegant Philosophy of the Paper Napkin, kể về một cặp cyborg được gửi đến Trái đất để nghiên cứu con người.

25. Hyun-jung
Với 42 hanja đọc Hyun & 84 hanja đọc Jung, có 3.528 cặp nghĩa có khả năng có cho Hyun-jung.

huấn luyện viên bóng đá Hàn Quốc Yang Hyun-jung bắt đầu sự nghiệp cầu thủ của mình. Anh đã dành được 2000 Tân binh của năm & hình thành cho đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi trong Giải vô địch trẻ toàn cầu năm 1997 của FIFA. Tuy vậy, chấn thương dây chằng chéo trước đã được cắt ngắn sự nghiệp thi đấu của anh.

26. Hyun-woo
Hyun-woo có khả năng tức là nổi trội, hiển thị, để hiển thị, và bảo vệ, đánh giá.

khi sử dụng hệ thống chữ La tinh hóa sửa đổi được Viện ngôn ngữ Hàn Quốc quốc gia phê duyệt, hanja 顯 祐, đọc là Hyun-woo, được phiên âm là Hyeon-u.

27. Il-sung
Il-sung kết hợp ngày, mặt trời, với chấm dứt, thành công, hoàn thiện.

Kim Il-sung thành lập Triều Tiên vào năm 1948 & cai trị cho đến lúc ông qua đời vào năm 1994. Kim lên nắm quyền sau khi Nhật Bản kết thúc vào năm 1945 và cho phép xâm lược Hàn Quốc vào năm 1950.

28. Iseul (Sương)
Iseul trong tiếng Hàn có nghĩa là sương.

Được phát âm là EE-SUL, cái tên Koren trung tính, dễ thương này đã biến thành phổ biến trong các năm trở lại đây, mặc dầu không quá hay gặp.

29. Jae (재)
Tên tiếng Hàn phân biệt giới tính Jae có khả năng có nghĩa là năng lực, tài năng, sự giàu có và phú quý.

Ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Park Jae-hyung được biết đến với nghệ danh Jae. Sau khi lọt được vào vòng chung kết của loạt K-Pop Star thứ nhất, Jae đã tham dự Day6. Nhóm hiện đang tạm ngừng hoạt động trong khi Jae tập trung vào sức vóc tinh thần của mình.

30. Jae-sung
Tên Jae-sung của các chàng trai Hàn Quốc có thể tức là sống sót, cai trị, hoặc giết chóc, & hoàn thiện, chân thành, trung thực.

Võ sĩ Lee Jae-sung là một võ sĩ chuyên nghiệp người Hàn Quốc thi đấu ở hạng cân lông vũ. Lee từng là Nhà vô địch hạng siêu hạng Bantamweight quốc gia Hàn Quốc.

31. Jeong-ho
Có nhiều những phương pháp viết bằng Jeong-ho, ví dụ như jeong tức là Tablet & ho tức là thích.

Kim Jeong-ho được cho là đã chạy bộ toàn thể bán đảo Triều Tiên để biên soạn Daedongyeojido, một bản đồ khổ lớn về Triều Tiên in năm 1861. Bao gồm 22 tập book chuyên biệt, toàn bộ bản đồ có chiều dài 22 feet & chiều rộng 12 feet.


32. Jeong-hui
Tên Jeong-hui có khả năng được tạo thành bằng cách phối hợp hanja có nghĩa là chính xác, hợp lý, đúng mực, nhẹ nhàng, tĩnh lặng hoặc yên tĩnh với nét đẹp, quang vinh, tươi sáng hoặc lộng lẫy.

Gim Jeong-hui được xem là một trong nhiều học giả vĩ đại của Hàn Quốc thời Joseon, nối dài từ thời điểm năm 1392 đến năm 1897. Nổi tiếng vì đã nghiên cứu và Dịch các bản khắc trên các di tích cổ, ông cũng chính là một nhà thư pháp & họa sỹ lỗi lạc.

33. Jeong-hun
Jeong-hun kết hợp đúng mực, phù hợp & đúng đắn với cấp bậc, công lao.

Nam diễn viên kiêm người đam mê xe con Yeon Jeong-hun đã tổ chức ba mùa đầu tiên của Top Gear Korea . Ra khỏi chương trình để tập kết cho diễn xuất, Yeon, một diễn viên có tiếng, hiện đang xuất hiện hơn chương trình truyền hình thực tế 2 ngày một đêm .

34. Ji
Ji là một tên riêng, một họ & một yếu tố tên của Hàn Quốc trung lập về giới tính.

Khi được dùng làm họ, 智 nghĩa là trí năng và 池 nghĩa là ao được dùng để đọc là Ji. Tuy vậy, tên riêng có thể dùng bất kỳ bộ hanja nào trong số 46 hanja đọc là Ji.

35. Ji-hu
Ji-hu có nghĩa là trí tuệ, sự thông thái & dầy dặn.

Năm 2009, 2.159 bé trai mới sinh được đặt tên là Ji-hu, khiến nó biến thành tên gọi phổ biến thứ 2 của những bé trai trong năm. Tới năm 2015, nó rơi xuống vị trí thứ 9 và 1.968 cậu bé được lấy tên là Ji-hu.

36. Ji-hun
Ji-hun kết hợp trí năng, sự khôn ngoan, tham vọng hoặc mục tiêu, & cấp bậc, công lao.

Cho Chi-hun (Chi-hun là một phiên âm thay thế của Ji-hun) là một nhà thơ & nhà vận động người Hàn Quốc. Là giáo sư tại đại học Hàn Quốc, ông là viện trưởng đầu tiên của Viện nghiên cứu văn minh đất nước, chủ tịch Hiệp hội các nhà thơ Hàn Quốc, và là người sáng lập Hiệp hội các nhà văn trẻ.

37. Ji-Min
Ji-Min phối hợp mục đích, tham vọng hoặc trí tuệ với thông minh, sắc sảo hoặc ngọc bích.

Park Ji-min được biết tới nhiều hơn với cái tên Jimin, ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và thành viên BTS. Trong những cuộc thăm dò của Gallup 2018 và 2019, Jimin được bình chọn là thần tượng được mê thích nhứt số một, trong khi năm 2018, anh ấy là nhạc sĩ được tweet nhiều thứ 8 về nhạc sĩ trên toàn quốc tế.

38. Ji-su (Jisoo)
Ji-su tức là biết, tới, hoặc giấy, & đẹp đẽ, xum xuê.

Với 46 hanja đọc là Ji và 67 đọc là su, có thể có 3.082 cách ghép nối và ý nghĩa cho Ji-su. Tên tiếng Hàn ngắn gọn nhưng năng nổ này cũng có thể được đánh vần là Ji-soo, Jee-su hoặc Jee-soo.

39. Ji-won (Hỗ trợ)
Ji-won có nghĩa là vừng, đất, tạm dừng, và thứ nhất, chính, hoặc vẻ đẹp.

Ca sĩ kiêm nhạc sĩ, rapper & giọng ca chính của nhóm nhạc nam iKon, Kim Ji-won được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Bobby. Ngoài việc biểu diễn cùng iKon, Bobby đã ban hành album solo và góp mặt trong âm nhạc của các nghệ sĩ biểu diễn khác như Psy.

40. Ji-woo
Học viện đất nước về ngôn ngữ Hàn Quốc đã phát triển hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa để phiên âm tiếng Hàn Quốc sang chữ cái dựa vào tiếng Latinh. Hệ thống này đã được phát hành vào năm 2000 và kể từ đây biến thành cách chính thức để phiên âm tiếng Hàn. Phiên âm chính thức của Ji-woo là Ji-u; tuy nhiên, một cuộc khảo sát về những đơn xin Passport vào năm 2007 cho thấy 97% mọi người thích Woo trên U.

41. Jong-dae
Jong-dae có thể có nghĩa là chuông, đồng hồ, và lớn, lớn, rộng lớn.

Kim Jong-dae được biết tới nhiều hơn với cái tên Chen. Được gọi là ca sĩ chính của EXO, Chen cũng biểu diễn cùng EXO-M và SM the Ballad. Chen cũng đã phát hành hai EP & thu âm nhạc film cho những chương trình truyền hình.

42. Jong-in (Jung-in)
Jong-in tức là trầm lặng, dịu dàng, hay thuần khiết và tốt bụng, hiền đức.

Một Thành Viên ≠ của gia đình siêu nhóm EXO là Kim Jong-in, hay được biết đến với cái tên Kai. Cũng là member của sub-unit EXO-K & siêu nhóm nhạc K-Pop Hàn Quốc SuperM, Kai được gọi là một trong những vũ công giỏi nhứt Hàn Quốc.

43. Jong-soo (Jung Soo)
Jong tức là tổ tiên, dòng dõi, hoặc hiền lành, và soo tức là thanh lịch, nổi trội, sang trọng.

Park Jong Soo là một trong 12 võ sư chính gốc của taekwondo. Hiệp hội Taekwondo Hàn Quốc đã tập hợp nhóm vào năm 1960 để truyền bá môn võ thuật Hàn Quốc. Park từng giáo dục đội taekwondo Đức, thành lập Hiệp hội Taekwon-Do của Hà Lan và đi đầu trong lĩnh vực taekwondo ở Canada.

44. Tháng sáu
khả năng, vâng lời, sâu sắc & quân tử là những nghĩa có thể có tại Jun.

Được xuất bản vào năm 1613, cuốn sách Dongui Bogam của Heo Jun được xem là văn bản cuối cùng về y học cổ truyền Hàn Quốc và vẫn còn được nhắc tới cho tới hiện nay. Heo đã viết từ hangul chứ không phải là hanja rắc rối của China, do thế những người có trình độ học vấn thấp hơn có khả năng hiểu và tiến sát gần kiến ​​thức.

45. Jung
Jung có nghĩa là nhẹ nhàng, yên tĩnh, tĩnh lặng, đức hạnh, trung thành, trong sáng, hoặc 1 trong 82 định nghĩa khác, tùy vào hanja mà bạn dùng.

những cái tên dùng nguyên tố Jung đã trở nên hay gặp từ nửa tới cuối thế kỷ 20. Tuy nhiên, kể từ thời điểm năm 1990, Jung đã không có một chiếc tên nào nằm trong danh sách 10 tên trẻ sơ sinh hàng năm của Hàn Quốc.

46. ​​Jung-hee
nhiều khi được viết là Jeong-hui, cả 2 tên đều cùng có thể được viết với hanja tức là chính xác, tĩnh lặng hoặc nhẹ nhàng, & vẻ đẹp, tươi đẹp hoặc vinh quang.

trò chơi điện tử thủ bài bản đã nghỉ hưu Chun Jung-hee được biết đến với biệt danh Sweet, & một hội đồng quốc tế đã vinh danh anh là cầu thủ xuất sắc nhất Warcraft III vào năm 2004. Kể từ lúc hoàn tất phận sự quân sự, Sweet chuyển qua làm huấn luyện viên & làm việc với Jin Air Green Wings eSports đội.

47. Jung-ho
Jung-ho có nghĩa là chuẩn xác, phù hợp và rộng lớn, khá nhiều, tuyệt hảo, mặc dầu với 74 hanja đọc là Jung và 49 hanja đọc là Ho, có 3.675 cách kết hợp nghĩa có thể có.

Jung-ho được viết 정호 bằng hangul, & hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa phiên âm chữ đó là Jeong-ho. Trong lúc đó, hệ thống McCune – Reischauer cũ trên sẽ dịch 정호 là Chŏngho.

48. Jung-kook
Jung-kook cũng có thể được phiên âm là Jeong-guk. Nó kết hợp hanja cho vua, người cai trị & đất nước, tiểu bang, đất nước.

Jeon Jung-kook được biết đến nhiều trên với cái tên Jungkook, thành viên nhỏ tuổi nhứt của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Được bình chọn là người nổi tiếng được yêu thích thứ 3 ở Hàn Quốc vào năm 2018, Jungkook là thần tượng K-Pop được tìm kiếm nhiều nhất trên Google vào năm 2019 và 2020. Anh ấy được đặt biệt danh là “Vua bán chạy” vì ngay trong lúc được trông thấy sử dụng thứ gì đấy, nó đã bán hết sạch .

49. Jun-ho
Jun-ho là tên nam nhi Hàn Quốc cũng có thể được đánh vần là Joon-ho.

Người Mỹ gốc Hàn Kenneth Bae tên khai sinh là Pae Jun-ho. Trong tháng 11 năm 2012, Bae bị bắt tại Triều Tiên và bị buộc tội “hành động thù địch chống lại nước cộng hòa”. Bị kết án 15 năm lao động khổ sai, Bae được thả trong ngày 8 tháng 11 năm 2014.

50. Jun-myeon (Jun-myeon)
Jun có thể kết hợp vua, đẹp trai hoặc quân đội, trong lúc Myeon có thể tức là nổi tiếng, biển cả, ít người biết tới hoặc 1 trong 16 nghĩa ≠.

Kim Jun-myeon được biết đến nhiều hơn với cái tên ca sĩ Suho của EXO, tức là người giám hộ trong tiếng Hàn. Sau khi được phát hiển thị trên đường phố bởi một người quản lý casting, vai diễn thứ 1 của Suho là ca sĩ trong bộ phim Attack on the Pin-Up Boys , và anh trở thành member thứ 10 của EXO vào năm 2012.

51. Jun-seo
Với 34 hanja cho jun và 38 cho seo, có không ít ý nghĩa của cái tên này.

Jun-seo thường là nạn nhân của việc phát âm sai bởi những người không nói tiếng Hàn vì họ thường luyện âm Jun theo vần sun và seo là XEM-o. Tuy nhiên, cách chính xác để nói Jun-seo là Jun được luyện âm là JOO-n, ghép vần với nhai-en. Sau đó, seo được phát âm bằng âm s, tương tự như khi khởi đầu thở dài, & âm "uh" giống như âm U tại phần cắt.

52. Ju-won
Ju-won có thể tức là chu vi và bắt nguồn, thứ 1, hoặc người thiếu nữ xinh đẹp.

Thợ điêu khắc ngọc Jang Ju-won được biết tới với công việc chi tiết phức tạp của chính bản thân mình. Được coi là bậc thầy hiện đại của nghệ thuật, tác phẩm của Jang đã và đang được triển lãm khắp mọi nơi.

53. Kyung (경)
Hanja được đọc là Kyung có khả năng có nghĩa là quang cảnh, phong cảnh, TP thủ đô, sự tôn trọng hoặc một trong 51 lựa chọn khác.

Park Kyung là nhà sản xuất thu âm & là member của nhóm nhạc nam Block B. Mở đầu sự nghiệp rapper, Park cũng liên tục xuất hiện hơn talk show Problematic Men, chuyên bàn luận về những khó khăn mà nam giới Hàn Quốc phải đối mặt.

54. Kyung-soo
Có 54 hanja đọc là Kyung & 67 hanja đọc soo, tạo thành 3.618 sự phối hợp nghĩa có khả năng có.

Được biết đến tối đa với tư cách là một trong nhiều ca sĩ chính của EXO, Doh Kyung-soo biểu diễn dưới nghệ danh D.O. Cũng chính là một diễn viên hoàn thành, D.O trở lại đây đã hoàn thành bổn phận quân sự bắt buộc của mình và anh ấy đã hình thành trong vở nhạc kịch quân đội, Return: The Promise of the Day.

55. Tối thiểu
27 hanja đọc là Min, và các nghĩa gồm có thiên đường, ngọc bích, cảnh tượng & nước chảy nhỏ giọt.

Diễn viên kiêm đạo diễn Namkoong Min tốt nghiệp kỹ sư cơ khí nhưng lại chọn theo đuổi sự nghiệp tiêu khiển. Với các vai diễn trong phim truyền hình & điện ảnh, khả năng của Namkoong đã và đang được xác nhận với giải thưởng Bộ trưởng Bộ văn minh, thể dục & Du lịch tại Lễ trao giải văn minh & Nghệ thuật Đại chúng Hàn Quốc lần thứ 8.

56. Min-jun
Min-jun có khả năng tức là thông minh, sắc sảo hoặc dễ mến, & đẹp trai, tài năng.

từ năm 2008 tới năm 2015, Min-jun, còn được đánh vần là Min-joon, là cái tên số một dành riêng cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc. Tuy nhiên, vào năm 2017, Min-jun đã tụt xuống vị trí thứ 5 trong mười bảng xếp hạng top đầu và vào năm 2019, nó đã rơi xuống vị trí thứ 10.

57. Min-seok
Trong số các định nghĩa ≠, Min-seok có khả năng tức là đá tương tự như ngọc bích và ban tặng, ban tặng.

EXO, EXO-M, & EXO-CBX Ca sĩ kiêm siêu sao Xiumin sinh năm 1990 & tên là Kim Min-seok. Trong thời gian thực hiện bổn phận quân sự bắt buộc, Xiumin đóng vai chính trong vở nhạc kịch quân đội Return: The Promise of the Day cùng các thần tượng K-Pop Onew và Yoon Ji-sung.

58. Min-su
Min-su có nghĩa là công dân, con người, hoặc dịu dàng, và thanh lịch, xinh đẹp hoặc nổi bật.

Han Min-su là một vận động viên khúc côn cầu trượt băng của Hàn Quốc, người đã đại diện cho quốc gia của mình trong tương đối nhiều cuộc thi nước ngoài (2) . Tại Thế vận hội mùa đông 2010 ở Vancouver, Canada, Han là người cầm cờ cho đội tuyển Hàn Quốc.

59. Mi-re
Mi-Re tức là rồng.

Các nguồn tin cho biết Mi-re có thể được vay mượn từ tiếng Trung cổ và liệt kê Mi-Re là 1 từ lạc hậu trong tiếng Hàn để chỉ rồng. Tuy nhiên, những nguồn tương tự cũng nói rằng mi-re có khả năng có nguồn gốc từ Hàn Quốc bản địa, tức là nước, sông.

60. Myeong (người)
Tên tiếng Hàn Myeong, đã được đánh vần là Myung, Myoung, hoặc Myong, tiến lên từ tên Trung Quốc Ming. Hanja 明, có nghĩa là rực rỡ hoặc tươi đẹp, được dùng cho họ Myeong và khi được dùng làm tên riêng, bất cứ hanja nào trong số 19 hanja đọc là Myeong đều có thể được dùng.

61. Nam-gil
Nam-gil tức là con đường của tôi.

Nam diễn viên Kim Nam-gil được Forbes xếp hạng thứ 17 trong danh book 40 ngôi sao có các ảnh hưởng nhứt tại Hàn Quốc. Trở lại đây, anh đã kiến lập tổ chức phi lợi nhuận Gilstory nhằm xúc tiến việc bảo tồn di sản văn hóa.

62. Nam-joon (남준)
Nam có thể có nghĩa là người nam nhi hoặc phương nam, & trong lúc 34 hanja đọc là joon, ký tự tức là vua hoặc người cai trị được sử dụng thường xuyên nhứt.

dùng nghệ danh RM, Kim Nam-joon là ca sĩ chính của nhóm nhạc nam K-Pop Hàn Quốc BTS. Dự án solo Mono của anh ấy là album có thứ hạng cao tối đa của Billboard Top 99+ của một nghệ sĩ solo Hàn Quốc.

63. Na-moo (cây)
Na-moo tức là cây, gỗ, củi.

Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Na-moo là một trong những làn sóng mới của những từ bản địa Hàn Quốc được sử dụng làm tên gọi.

64. Na-ra (Nara)
Na-ra tức là vương quốc, quốc gia, đất nước.

Nara là 1 nhân vật trong bộ truyện tranh Marvel Comics, Avengers Arena . Loạt film theo chân các Avengers trẻ tuổi khi họ tham dự vào một giải đấu giết hoặc chết theo phong cách chương trình truyền hình thực tế.

65. Noo-ri (Nuri)
Noo-ri có nghĩa là mưa đá.

Tên tiếng Hàn bản địa trung lập về giới tính đó là từ gốc tiếng Hàn cổ của từ tiếng Hàn tân tiến 우박, hay ubag, có nghĩa là mưa đá.

66. Pu-reum
Pu-reum có nghĩa là màu xanh lam.

trong khi lời lý giải đơn giản là pu-reum có nghĩa là blue color lam, nó phức tạp trên 1 chút. Nói chuẩn xác trên, pu-reum, được viết là 푸름 trong hangul, là từ kể từ 푸르다 hoặc pureuda, có nghĩa là xanh lam, xanh lá cây, tươi mát.

67. Saem (Sam)
Saem tức là đài phun nước, ngày xuân.

The Saem là loại hàng hóa trang điểm và chăm sóc da của Hàn Quốc chuyên để dùng các nguyên liệu & công thức truyền thống cho những sản phẩm của bản thân mình.

68. Sang
Ba mươi lăm hanja đọc là Sang, nghĩa của chúng gồm có điềm lành, sương giá & voi.

Yi Sang là bút danh của người sáng tác Kim Hae-gyeong. Mặc dầu Yi không nhận được nhiều sự thừa nhận trong suốt cuộc đời của cá nhân mình, nhưng vào năm 2007, ông đã được Hiệp hội những nhà thơ Hàn Quốc xếp vào danh sách một trong các nhà thơ hiện đại quan trọng nhất của Hàn Quốc.

69. Sang-hun
Sang-hun có nghĩa là chưa, vẫn còn, và cấp bậc, công lao.

Nhà newspaper Hàn Quốc từng đoạt giải Pulitzer Choe Sang-hun là trưởng công sở Seoul của tờ The New York Times Seoul. Là người Triều Tiên đầu tiên dành được giải thưởng Pulitzer, ông đã làm như vầy vì công vc phát hiện & thông báo Vụ thảm sát No Gun Ri & các hành động tàn bạo khác trong Chiến tranh Triều Tiên.

70. Se-hun
Se-hun có nghĩa là thời đại, thế giới, thế hệ và hành động bí ẩn.

Oh Se-hun là tên thực của rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, vũ công và người mẫu Hàn Quốc được biết tới với cái tên Sehun. Ngoài vai trò là một ca sĩ trong EXO & nhiều những dự án phụ khác, Sehun đóng vai một thám tử nổi tiếng trong loạt film Busted của Netflix!

71. Seo-jun
Seo-jun có nghĩa là tốt lành, dễ chịu, hoặc mở ra, và đẹp trai, khả năng.

Vào năm 2019, 1.292 bé trai Hàn Quốc được lấy tên là Seo-jun, khiến nó biến thành cái tên hay gặp nhứt cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc trong năm đó.

72. Seok (Seok)
Các định nghĩa của Seok bao gồm nổi bật, chỗ ngồi, phân chia, diễn giải & đá.

Đèo Seok là 1 con đèo ở Kyrgyzstan. Nằm trong dãy núi Terskey Alatau, con đèo từng là một phần của mạng lưới các con đường thương nghiệp của con phố Tơ lụa.

73. Seok-jin
Seok-jin tức là thiếc hoặc đá phối hợp với kho báu, thời gian, mùa hoặc để canh giữ.

Ca sĩ - nhạc sĩ Kim Seok-jin là thành viên BTS và đã được thừa nhận về cung bậc cảm xúc với tư cách là 1 ca sĩ và giọng giả thanh.

74. Seong (họ)
cũng được đánh vần là hát hoặc bài hát, Seong có khả năng tức là ngôi sao, thánh, thắng lợi hoặc thư viện.

Seong của Balhae là người thứ năm cai trị Balhae. Vương quốc đa sắc tộc này nằm ở một Khu Vực chồng lấn với Nga, Triều Tiên và China ngày nay.

75. Seong-ho
Tên của những chàng trai Hàn Quốc này được ghép từ Seong, có nghĩa là đã hoàn thiện hoặc dư dả, và bếp lò, hoặc rạng đông.

Ji Seong-ho là member của chính phủ đất nước Hàn Quốc, Quốc hội. Ji sinh ra ở Triều Tiên & đào tẩu khỏi miền Bắc vào năm 2004.

76. Seong-hun
trong lúc có 324 cặp hanja đọc là Seong-hun, một tùy chọn phổ biến là 成 勲, nghĩa là thành tựu, biến thành & công lao, dịch vụ đặc biệt.

Cầu thủ bóng đá An Sung-hun từng chơi ở vị trí tiền vệ cho tất cả FC Seoul & Incheon United. An là thành viên của đội FC Seoul đã chơi một trận giao hữu với đội tuyển đất nước Pháp trong FIFA World Cup năm 2002.

77. Seong-jin
Tên của những chàng trai Hàn Quốc Seong-jin tức là ngôi sao, chấm dứt, hành tinh, hoàn thiện và thị phần, thị trấn, rung chuyển và phấn khích.

Năm 2015, nghệ sĩ piano Cho Seong-Jin biến thành người Hàn Quốc thứ 1 dành chiến thắng trong Cuộc thi piano Chopin nước ngoài lần thứ XVII. Cho đã chơi với những dàn nhạc hay nhất toàn cầu, bao gồm London Philharmonic và Berliner Philharmoniker.

78. Seong-min
Tên trung tính về giới tính của người Hàn Quốc Seong-min có khả năng có nghĩa là tự nhiên, hoàn thành hoặc giới tính & nhanh chóng, sắc sảo, thông minh.

Chính trị gia Hàn Quốc Yoo Seong-min lấy bằng Cử nhân kinh tế tại đại học đất nước Seoul. Yoo đã theo học đại học Wisconsin – Madison, nơi anh được trao bằng T.S. Trong kinh tế học.

79. Seong-su
Seong-su có khả năng có nghĩa là thiêng liêng, thánh thiện, & bờ biển, nước hoặc bank.

người kinh doanh, nhà newspaper, nhà vận động độc lập và nhà huấn luyện Kim Seong-su là Phó Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1951–1952. Là Chủ tịch của Cao Đẳng Bosung, Kim được coi là người sáng lập đại học Hàn Quốc.

80. Seul-ki
Seul-ki tức là trí năng.

khác với các tên truyền thống được viết bằng hanja có gốc Hán-Hàn, tên phân biệt giới tính này là từ là một từ bản địa của Hàn Quốc. Những cái tên như vậy được xem là 고유어 이름 hoặc goyueo ileum, tức là tên ngôn ngữ riêng.

81. Seung
Seung có thể có nghĩa là đi lên, thắng lợi hoặc thừa kế.

Hanja 勝, có nghĩa là thắng lợi hoặc xuất sắc, giống như chữ kanji 勝 của Nhật Bản, đọc Masaru, nghĩa là thắng lợi, và Katsu, cũng có nghĩa là chiến thắng. Cả Masaru và Katsu cũng chính là tên nam nhi.

82. Si-u
Si-u có thể được tạo thành với hanja 始, hoặc si, tức là khởi đầu, 祐, hoặc u, tức là sự can thiệp của thần thánh.

Vì đây sẽ là một bắt đầu mới nhờ sự can thiệp của thần thánh, chúng tôi nghĩ 始 祐 sẽ là một tùy chọn xuất sắc cho các anh chàng Hàn Quốc. Đó sẽ là 1 tùy chọn tuyệt vời cho một người mẹ đã trải được cho biết rằng cô ấy sẽ không thể có con nhưng vẫn mang thai.

83. Sol
Sol có nghĩa là cây thông.

Sol cũng chính là nốt thứ 5 trong âm giai trưởng & là nốt G trong hệ thống cố định. Vì thế, có lẽ đây là một chiếc tên hay cho 1 gia đình có sở thích hoặc di tích âm nhạc.

84. Su-bin
Su-bin tức là sang trọng, thanh lịch, đẹp đẽ & tinh tế.

Jung Su-bin là thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc Victon được cách điệu thành VICTON, viết tắt của Voice To New World.

85. Su-jin
Su-jin phối hợp từ su, nghĩa là hái lượm, thu hoạch & jin, nghĩa là quý, hiếm.

Với việc hái lượm hoặc thu hoạch là một trong các nghĩa có thể có của từ su, doanh nghiệp tôi nghĩ Su-jin sẽ là 1 lựa chọn tuyệt hảo cho một gia đình có gia đình làm nghề nông.

86. Sung-hyun
Sung-hyun tức là đã hoàn tất, đã hoàn thành, đã thành công & có thể, có đạo đức, xứng đáng.

Kim Sung-hyun sinh ra ở Seoul, và khi gia đình chuyển tới Mỹ, anh lấy tên là Andrew Kim.

Kim du nhập CIA & phục vụ ở Bắc Kinh, Bangkok và Moscow trước lúc biến thành người đứng đầu nội khu Nhiệm vụ của Cơ quan Tình báo Trung ương Hàn Quốc mới được kiến lập.

87. Tae
Nghĩa của từ Tae bao gồm cao siêu, nguy hiểm, đánh tráo, giẫm đạp, rửa sạch, & đánh cá.

Tae cũng đều có thể được đánh vần là Tai hoặc Thae. Khi được dùng làm họ, Tae luôn được viết với hanja 太, tức là tuyệt vời. Tuy vậy, khi Tae được sử dụng như một tên riêng hoặc như là một phần của tên có hai âm tiết, nó có khả năng được viết với bất kỳ tên nào trong số 20 hanja.

88. Tae-hyun
Tae-hyun có thể tức là lớn, cao nhất, vĩ đại nhứt và tốt, đạo đức, hiện tại hoặc hiện nay.

Nam diễn viên, nhà sản xuất & nhạc sĩ Nam Tae-hyun từng là giọng ca chính của nhóm nhạc K-pop, Winner. Nam rời Winner và thành lập South Club, trong đó anh vừa là ca sĩ chính vừa là nghệ sĩ guitar.

89. Tae-hyung
Tae-hyung có nghĩa là nguy hiểm, chà đạp, rửa sạch, và tốt, xứng đáng hoặc đạo đức.

Kim Tae-hyung được biết đến nhiều trên với cái tên V, là giọng ca chính của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Trong 1 trong các buổi gặp gỡ những người ái mộ BTS vào năm 2016, V đã đề ra cụm từ “I Purple you”, và kể từ đây, mầu tím đã gắn liền với ban nhạc. Cụm từ này cũng được dùng trong chiến dịch chống bắt nạt của BTS.

90. U-jin
U có khả năng có nghĩa là ngôi nhà, ngoài hành tinh hoặc bảo vệ, & jin có khả năng tức là thị phần, thị trấn hoặc chính hãng.

Được luyện âm là OO-JEEN, giống như Eugenie, U-jin đã là 1 lựa chọn phổ biến cho các gia đình có xuất phát hỗn hợp, những người đang tìm kiếm một cái tên có âm thanh tương tự bằng cả tiếng Hàn & tiếng Anh.

91. U-ram
U-ram tức là mạnh mẽ, cường tráng, uy nghiêm, trang nghiêm.

U-ram Choe là 1 nghệ sĩ người Seoul chuyên về các tác phẩm điêu khắc động học quy mô lớn ngoạn mục (3) . Với ông nội là một trong nhiều nhà tạo mẫu xe hơi đầu tiên và cha mẹ là nhà điêu khắc, tác phẩm của Choe phản ánh di tích của ông.

92. U-ri (chúng tôi)
U-ri tức là chúng tôi.

nghĩ suy một cách biểu tượng, U-ri là 1 cách hay để nói, “Em bé này là sự kết hợp giữa bạn & tôi; đứa trẻ này là chúng ta. ”

93. Ye-jun (Tình yêu)
Ye-jun có khả năng có nghĩa là thủ công, nghệ thuật, khả năng và tài năng, đẹp trai.

Năm 2019, Ye-jun là cái tên hay gặp thứ bảy ở Hàn Quốc, với 872 bé trai sơ sinh được ban tặng cho biệt danh này. Mặc dầu con số này thấp hơn một bậc so sánh với năm 2017, nhưng Ye-jun đã được xếp hạng trong TOP 10 kể từ thời điểm năm 2008.

94. Yeong (Trẻ)
Khi Yeong được dùng làm họ, 永 tức là trường tồn, 榮 có nghĩa là hưng thịnh, hoặc 影 có nghĩa là bóng tối, phản chiếu được dùng.

Có 34 hanja đọc là Yeong, cũng đều có thể được đánh vần là Young, Yong hoặc Yung. Một số hanja đối với Yeong như một thành phần tên riêng hoặc tên thường gọi là hoa, anh hùng, đá quý & rạng ngời.

95. Yeong-cheol (영철)
Khi được viết 永 哲, cái tên Yeong-Cheol, hoặc Young-chul, có nghĩa là vĩnh viễn, vĩnh cửu & thông thái, hiền triết.

Diễn viên hài Kim Young-chul là thành viên của chương trình truyền hình, Knowing Bros. Được phát sóng tại Hàn Quốc hơn kênh đăng ký JTBC, chương trình tạp kỹ có tiếng hàng tuần này có thể được xem hơn Netflix, nơi nó được thay tên thành Man on a Mission .

96. Yeong-gi
Yeong-gi kết hợp giữa quang vinh, danh dự, thịnh vượng và bắt đầu, đứng lên, vươn lên.

Yeong-gi Hirahara là một trong những nhân vật chính của webtoon, I Love You Too. Mái tóc màu gừng & lông mày được tạo hình cẩn trọng của anh ấy đã biến thành hình tượng. Người sáng tạo, Quimchee, cho biết lông mày của Yeong-gi được lấy cảm hứng từ lông mày của Emilia Clarke.

97. Yeong-ho
Yeong-ho, còn được đánh vần là Young-ho, có thể được viết theo cách phối hợp hanja có nghĩa là cánh hoa, gan dạ hoặc anh hùng, với nhiều, rộng lớn hoặc rõ nét.

Tên số một của những anh chàng Hàn Quốc vào năm 1940 là Yeong-ho. Năm 1945, Yeong-ho ở vị trí thứ 2, nơi nó trụ vững cho đến năm 1960 khi tụt xuống vị trí thứ 3.

98. Yeong-su
Yeong, hoặc Young, có khả năng tức là trường tồn hoặc vĩnh viễn, trong khi su có thể tức là cuộc sống dài lâu.

Young-soo Kim lấy bằng tiến sĩ trong hóa học hữu cơ sinh học tại nghiên cứu Scripps của California. Anh hiện đang làm việc ở cơ sở nước ngoài của ĐH Yonsei, nơi anh tập kết vào chuẩn đoán, bệnh lý và phương pháp điều trị bệnh Alzheimer.

100+. Yong
Yong trong tiếng Hàn có nghĩa là rồng.

Hanga duy nhất được dùng cho họ Yong là 龍. Mặc dù Yong là cách viết duy nhứt, nhưng cũng đều có thể đọc hanja này là Ryong, & đó là cách đọc tiêu chuẩn của người Triều Tiên ở Trung Quốc & Bắc Triều Tiên.

100+. Yoon-gi
Yoon-gi có khả năng có nghĩa là bóng hoặc sáng.

Ca sĩ, nhạc sĩ và đơn vị sản xuất Suga tên khai sinh là Min Yoon-gi. Thành công trong việc solo của anh ấy cùng với nhóm, theo Hiệp hội Bản quyền Hàn Quốc, hơn 100 bài hát được cho là của Suga.

101. Yun-seo
Yun-seo là 1 tên tiếng Hàn trung lập về giới tính, có khả năng tức là quản trị, đồng ý hoặc cho phép & chuỗi, chuỗi.

dù cho Yun-seo là một chiếc tên Hàn Quốc không phân biệt giới tính, là người thường xuyên xuất hiện trong danh book 10 tên con gái Hàn Quốc được yêu thích nhất nhưng chưa bao giờ lọt vào trong TOP 10 tên nam nhi Hàn Quốc.

Add comment

Comments

There are no comments yet.

Create Your Own Website With Webador